Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang. Trong tuần qua giá gạo biến động mạnh, giá lúa tươi quay đầu giảm sút.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, không có biến động với cả lúa và gạo.
Trong đó, với mặt hàng gạo, trong tuần giá gạo biến động tăng giảm trái chiếu, một số mặt hàng gạo giảm liên tiếp giữ tuần với mức giảm tổng cộng từ 600 – 800 đồng/kg và nhích nhẹ vào cuối tuần. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 9.000-9.300 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 11.200 -11.400 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm giá cũng giảm theo tổng cộng 700 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mốc 8.100 – 8.300 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mốc 5.600 – 5.700 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, kho mua mới chậm. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng ít, giá các loại ổn định, giao dịch mua mới chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) gạo nguyên liệu các loại đẹp giá bình ổn so với hôm qua.
Kênh chợ Sa Đéc, gạo về lượng ít, đa số kho lớn vẫn mua chậm. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá nhích nhẹ với gạo đẹp, đa số mặt gạo yếu gạo chung chung.
Tại các chợ lẻ, giá gạo ổn định với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 – 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, trong tuần giá lúa tươi vững giá neo cao vào đầu tuần và quay đầu giảm nhẹ vào cuối tuần với mức giảm tổng cộng 300 đồng. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.400 – 7.600 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.400 – 8.500; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 8.800 – 9.000 đồng/kg; Lúa OM 380 ở mức 7.200 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.100 – 9.200; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg
Tại nhiều địa phương hôm nay, thị trường giao dịch mới chậm, giá đi ngang so với hôm qua.Tại An Giang, giao dịch mới yếu, thương lái hỏi mua ít. Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới có lai rai, lượng chốt mua không nhiều. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán lai rai lúa Đông Xuân sớm, thương lái hỏi mua không nhiều.
Trên thị trường xuất khẩu tuần qua, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm mạnh. Thị trường hôm nay đi ngang so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 502 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 470 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 405 USD/tấn.
Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo tháng 11 năm 2024 đạt 700.000 tấn và 444,9 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 11 tháng đầu năm 2024 đạt gần 8,5 triệu tấn và 5,31 tỷ USD, tăng 10,6% về khối lượng và tăng 22,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2023. Đây là giá trị gạo xuất khẩu đạt mức cao nhất từ trước đến nay. Dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2024có thể đạt kỷ lục với 9 triệu tấn.
Hiện Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với thị phần chiếm trên 45%. Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia. Trong nhóm 15 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo lớn nhất, giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh nhất ở thị trường Malaysia với mức tăng 2,3 lần.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 22/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.100 – 9.200 | – |
OM 18 | Kg | 8.800 – 9.000 | – |
IR 504 | Kg | 7.400 – 7.600 | – |
OM 5451 | Kg | 8.400 – 8.500 | – |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | – |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 – 8.000 | – |
OM 380 | Kg | 7.200 | – |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.000 – 9.300 | – |
Gạo TP 504 | Kg | 11.200 – 11.400 | – |
* Thông tin mang tính tham khảo