Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1: Lúa gạo ít biến động

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều, thị trường lượng giao dịch ít, giá lúa gạo tương đối ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều với cả lúa và gạo so với ngày hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1: Lúa gạo ít biến động. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu tăng 50 đồng IR 504 dao động ở mức 9.050-9.200 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 10.600 -10.800 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động khoảng từ 5.900 – 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.900 – 6.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng về ít, giá gạo các loại tương đối ổn định, giao dịch chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, các kho xuất mua cầm chừng, giá tương đối ổn định. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp), giao dịch tiếp tục chậm, ít kho mua, gạo thơm mua lai rai, giá các loại tương đối ổn định.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, kho mua đều gạo thơm, lựa gạo khá – đẹp mới mua, giá gạo các loại tương đối ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo về lượng lai rai, đa số mặt gạo yếu, giá ổn định, vắng người mua.

Tại các chợ lẻ, gạo bình giá so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 – 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.

Tương tự, với mặt hàng lúa, giao dịch ngưng trệ, giá lúa đi ngang so với hôm. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.400 – 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.400 – 8.500; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 8.700 – 8.900 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 8.800 – 9.000; lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay giá lúa ổn định, giao dịch mới ngưng trệ. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Đông Xuân sớm chậm, ít người mua, nông dân chào bán đều lúa sắp cắt trong 1 tuần – 10 ngày tới. Tại Sóc Trăng, giao dịch lúa ngưng trệ, nông dân chào bán khá nhưng vắng người mua.

Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới ngưng trệ, thương lái chủ yếu lấy lúa đã cọc, giá lúa ít biến động. Tại Kiên Giang, thu hoạch lúa Mùa đồng 1 vụ/năm có lai rai tại An Biên song lượng có ít, giao dịch mới chậm.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay bình ổn so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 481 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 454 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 383 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1/2025

Chủng loại lúa/gạoĐơn vị tínhGiá mua của thương lái (đồng)Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)
Đài thơm 8Kg8.800 – 9.000
OM 18Kg8.700 – 8.900
IR 504Kg7.400 – 7.600
OM 5451Kg8.400 – 8.500
Nàng Hoa 9Kg9.200
Lúa NhậtKg7.800 – 8.000
OM 380Kg6.600 -6.700
Gạo nguyên liệu IR 504Kg9.050 – 9.200-50
Gạo TP 504Kg10.600 – 10.800

* Thông tin mang tính tham khảo