Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường giao dịch chậm, gạo thơm đẹp chào giá cao, giá lúa biến động mạnh.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động so với hôm qua.
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, gạo nguyên liệu IR 504 tăng 50 đồng dao động ở mức 10.250-10.350 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 tăng 100 đồng dao động ở mức 12.400 -12.500 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 – 9.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mốc 9.200 – 9.300 đồng/kg; giá cám dao động ở mốc 5.800 – 6.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay nguồn về nhiều hơn, gạo đẹp ít giá cao, kho cho giá mua giảm nhẹ với gạo xấu. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) gạo về nhiều hơn, ít gạo đẹp, kho có xu hướng hạ giá nữa mới mua vào lượng về ít. Tại Lấp Vò giá giảm nhẹ, nguồn gạo về lai rai với chất lượng đa dạng.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng ít, giao dịch bình ổn, gạo thơm đẹp giá giữ mức cao. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo về ít, chất lượng xấu nhiều, kho mua chậm, gạo đẹp giá cao.
Tại các chợ lẻ giá giá gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.600 – 7.800 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 300 đồng dao động ở mốc 8.000 – 8.300; lúa OM 380 dao động ở mốc 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) tăng 200 đồng dao động ở mốc 9.000 – 9.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 tăng cao 400 đồng có giá 8.800 – 9.000 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 8.800 – 9.000.
Tại nhiều địa phương hôm nay nông dân chào bán nhiều hơn lúa thơm. Giao dịch mới chốt ít, giá lúa biến động. Tại An Giang, nguồn lúa vãn đồng nhiều, lượng còn tại một số huyện sạ muộn. Giá lúa ít biến động, thương lái trả giá thấp. Tại Bạc Liêu, nông dân chào bán nhiều lúa thơm, giao dịch mới ít. Tại Long An, nhu cầu mua chậm lại, thương lái trả giá thấp, giao dịch chậm, ít người mua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 410 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 520 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 485 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.800 – 9.000 | – |
OM 18 | Kg | 9.000 – 9.200 | +200 |
IR 504 | Kg | 7.800 – 7.900 | – |
OM 5451 | Kg | 8.200 – 8.300 | +300 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.800 – 9.000 | +400 |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 – 8.000 | – |
OM 380 | Kg | 7.000 | – |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 10.200 – 10.300 | – |
Gạo TP 504 | Kg | 12.300 – 12.500 | – |
* Thông tin mang tính tham khảo