Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang. Trong tuần qua giá gạo biến động nhẹ, giá lúa tươi tăng mạnh giữa tuần và neo cao.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, không có biến động với cả lúa và gạo.
Trong đó, với mặt hàng gạo, trong tuần giá gạo biến động nhẹ, giá gạo đi ngang vào đầu tuần và giảm nhẹ liên tục vào cuối tuần với mức giảm tổng cộng 300 đồng/kg. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 9.700-9.900 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 12.000 -12.200 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm giá cũng giảm theo tổng cộng 200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mốc 8.800 – 9.000 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mốc 5.7500 – 5.850 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng ít, giao dịch gạo chậm, giá gạo các loại giảm nhẹ tiếp. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), gạo về lượng ít, giao dịch lai rai, giá gạo các loại giảm nhẹ tiếp. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về lai rai, một số bạn hàng ngưng xay bán, trữ lại lúa do giá gạo giảm.
Kênh chợ Sa Đéc, gạo nguyên liệu lượng ít, kho vẫn mua giảm giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, ít gạo đẹp, đa số mặt gạo yếu gạo, giá giảm nhẹ.
Tại các chợ lẻ, gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 – 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, trong tuần giá tăng mạnh vào giữa tuần (tăng từ 200-300 đồng/kg lúa tươi) và quay đầu giảm nhẹ vào cuối tuần những vẫn neo ở mức cao. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.600 – 7.800 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.600 – 8.800; lúa OM 380 dao động ở mức 7.200 đồng/kg; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 9.000 – 9.100 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.100 – 9.200; Nàng Hoa 9 dao động ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg
Tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa mới ngưng trệ do giá gạo giảm. Tại An Giang, nhu cầu mua lúa Thu Đông cầm chừng do giá lúa vẫn neo cao, thương lái tập trung lấy lúa đã cọc. Tại Long An, giao dịch lúa chậm, giá lúa giảm, chủ yếu lấy lúa cọc.
Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới ngưng trệ, bạn hàng xin bớt giá để lấy lúa các loại. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Thu Đông ít, nhiều thương lái ngưng mua do giá gạo giảm.
Trên thị trường xuất khẩu tuần qua, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm nhẹ. Thị trường hôm nay đi ngang so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 509 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 477 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 405 USD/tấn
Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo tháng 11 năm 2024 đạt 700.000 tấn và 444,9 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 11 tháng đầu năm 2024 đạt gần 8,5 triệu tấn và 5,31 tỷ USD, tăng 10,6% về khối lượng và tăng 22,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2023. Đây là giá trị gạo xuất khẩu đạt mức cao nhất từ trước đến nay.
Hiện Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với thị phần chiếm trên 45%. Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia. Trong nhóm 15 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo lớn nhất, giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh nhất ở thị trường Malaysia với mức tăng 2,3 lần.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.100 – 9.200 | – |
OM 18 | Kg | 9.000 – 9.100 | – |
IR 504 | Kg | 7.600 – 7.800 | – |
OM 5451 | Kg | 8.600 – 8.800 | – |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 – 9.400 | – |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 – 8.000 | – |
OM 380 | Kg | 7.200 | – |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.700 – 9.900 | – |
Gạo TP 504 | Kg | 12.000 – 12.200 | – |
* Thông tin mang tính tham khảo